
登录文山州融媒体中心账号
@在华外国人,疫情期间在中国要遵守这些法律
发布时间:2020-05-07 16:34:37 阅读 19001
须知!在华外国人疫情期间要遵守这些法律
Điều cần biết! Người nước ngoài tại Trung Quốc trong thời gian dịch COVID-19 cần tuân theo pháp luật sau:
病毒不分国别,抗疫人人有责。疫情发生以来,中国政府始终高度重视中国境内包括外籍人士在内所有人员的生命安全和身体健康,依法保障外籍人士的合法权益。当前,我国疫情防控阶段性成效进一步巩固,国家移民管理局汇集了涉外籍人士疫情防控权利义务的相关法律规定,希望所有在中国境内的外籍人士严格遵守,积极配合防疫措施,共同防范疫情风险,维护好自己及他人的健康安全。
Virus không phân biệt quốc gia, phòng chống dịch bệnh là trách nhiệm của mọi người. Kể từ khi dịch bệnh bùng phát đến nay, Chính phủ Trung Quốc luân coi trọng an toàn sinh mệnh và sức khỏe của cả người dân Trung Quốc và người nước ngoài đang sinh sống tại Trung Quốc; bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ. Hiện nay, Trung Quốc đang trong giai đoạn tăng cường, củng cố thành quả phòng chống dịch COVID-19. Cục Quản lý Di dân Quốc gia đã thu thập các quy định pháp luật liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ về phòng chống dịch COVID-19 của người nước ngoài tại Trung Quốc. Hy vọng người nước ngoài tại Trung Quốc tuân thủ nghiêm luật pháp và các quy định liên quan, tích cực phối hợp thực hiện các biện pháp phòng chống để ngăn ngừa rủi ro do dịch bệnh gây ra; đảm bảo sức khỏe và an toàn cho bản thân và người khác.
一、根据《中华人民共和国宪法》和《中华人民共和国出境入境管理法》,在中国境内的外国人的合法权益和利益受法律保护,在中国境内的外国人应当遵守中国法律,不得危害中国国家安全、损害社会公共利益、破坏社会公共秩序。
I.Căn cứ “Hiến pháp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa” và “Luật Quản lý Xuất nhập cảnh nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”. Quyền lợi hợp pháp của người nước ngoài tại Trung Quốc được sự bảo vệ của pháp luật; người nước ngoài tại Trung Quốc phải tuân thủ luật pháp Trung Quốc, không gây nguy hiểm cho an ninh quốc gia; phá hoại trật tự xã hội và tổn hại lợi ích công cộng.
中华人民共和国宪法
Hiến pháp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
第三十二条中华人民共和国保护在中国境内的外国人的合法权利和利益,在中国境内的外国人必须遵守中华人民共和国的法律。
Điều 32: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa bảo vệ các quyền lợi hợp pháp của người nước ngoài tại Trung Quốc. Người nước ngoài tại Trung Quốc phải tuân thủ luật pháp của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
中华人民共和国出境入境管理法
Luật Quản lý Xuất nhập cảnh
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
第三条在中国境内的外国人的合法权益受法律保护,在中国境内的外国人应当遵守中国法律,不得危害中国国家安全、损害社会公共利益、破坏社会公共秩序。
Điều 3: Quyền lợi hợp pháp của người nước ngoài tại Trung Quốc sẽ được pháp luật bảo vệ. Người nước ngoài tại Trung Quốc phải tuân thủ luật pháp Trung Quốc, không gây nguy hiểm cho an ninh quốc gia; phá hoại trật tự xã hội và tổn hại lợi ích công cộng.
二、根据《中华人民共和国出境入境管理法》,外国人在中国境内期间应及时办理住宿登记,并自觉接受公安机关证件查验。同时,根据《中华人民共和国传染病防治法》《中华人民共和国国境卫生检疫法》《突发公共卫生事件应急条例》等法律法规规定,为有效防控传染病传播,切实保障公民生命安全和身体健康,中国各级人民政府和相关部门依法组织实施监测、隔离等有关防疫抗疫措施,在中国境内外国人应予以配合。
Ⅱ.Căn cứ “Luật Quản lý Xuất nhập cảnh nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”: Người nước ngoài phải kịp thời làm thủ tục đăng ký chỗ ở trong thời gian lưu trú tại Trung Quốc và tự giác chịu sự kiểm tra giấy tờ của các cơ quan Công an. Đồng thời, theo “Luật Phòng chống và Điều trị Bệnh Truyền nhiễm nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa” , “Luật Kiểm dịch Y tế nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”, “Điều lệ Ứng phó Khẩn cấp các Nguy cơ Y tế Công cộng Đột xuất”. Để phòng ngừa và kiểm soát hiệu quả sự lây lan của bệnh truyền nhiễm, bảo vệ an toàn sinh mệnh và sức khỏe cộng đồng, người nước ngoài tại Trung Quốc phải phối hợp với chính quyền các cấp và các cơ quan có liên quan của Trung Quốc khi họ theo dõi, cách ly cũng như áp dụng các biện pháp phòng chống khác.
中华人民共和国出境入境管理法
Luật Quản lý Xuất nhập cảnh
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
第三十八条年满十六周岁的外国人在中国境内停留居留,应当随身携带本人的护照或者其他国际旅行证件,或者外国人停留居留证件,接受公安机关的查验。在中国境内居留的外国人,应当在规定的时间内在居留地县级以上地方人民政府公安机关交验外国人居留证件。
Điều 38: Người nước ngoài tròn 16 tuổi, lưu trú cư trú tại Trung Quốc, phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy thông hành du lịch quốc tế khác, hoặc các giấy phép lưu trú người nước ngoài, chịu sự kiểm tra của các cơ quan Công an. Người nước ngoài lưu trú cư trú tại Trung Quốc phải trình và tiếp nhận kiểm tra giấy tờ cư trú người nước ngoài với cơ quan công an chính phủ nhân dân cấp huyện trở lên của nơi sở tại trong thời hạn quy định.
第三十九条外国人在中国境内旅馆住宿的,旅馆应当按照有关规定为其办理住宿登记,并向所在地公安机关报送外国人住宿登记信息。外国人在旅馆以外的其他所居住或者住宿的,应当在入住后二十四小时内由本人或者留宿人, 向居住地的公安机关办理登记。
Điều 39: Người nước ngoài ở khách sạn, nhà nghỉ tại Trung Quốc, người quản lý khách sạn, nhà nghỉ phải làm thủ tục đăng ký theo đúng quy định liên quan, đồng thời phải báo thông tin đăng ký của người nước ngoài cho cơ quan công an nơi sở tại. Đối với người nước ngoài cư trú hoặc ở trong các cơ sở lưu trú khác ngoài khách sạn, nhà nghỉ, bản thân hoặc chủ nhà phải đăng ký, khai báo với cơ quan Công an nơi sở tại trong thời hạn 24 giờ kể từ người nước ngoài đến cư trú.
中华人民共和国传染病防治法
Luật Phòng chống và Điều trị Bệnh Truyền nhiễm
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
第三十九条……对医疗机构内的病人、病原携带者、疑似病人的密切接触者,在指定场所进行医学观察和采取其他必要的预防措施。拒绝隔离治疗或者隔离期未满擅自脱离隔离治疗的,可以由公安机关协助医疗机构采取强制隔离治疗措施。
Điều 39: ......Đối với những bệnh nhân trong các cơ sở y tế, người mang mầm bệnh, người tiếp xúc gần với bệnh nhân nghi nhiễm cần theo dõi quan sát y tế tại những nơi chỉ định và thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết khác. Đối với các người từ chối điều trị cách ly hoặc rời khỏi nơi cách ly mà chưa hết thời gian cách ly, cơ quan Công an có thể hỗ trợ cơ quan Y tế áp dụng các biện pháp cường chế thực hiện điều trị cách ly.
第四十一条 对已经发生甲类传染病病例的场所或者该场所内的特定区域的人员,所在地的县级以上地方人民政府可以实施隔离措施,……。
Điều 41: Đối với những nơi phát hiện bệnh nhân nhiễm bệnh truyền nhiễm Loại A, chính phủ địa phương cấp huyện (quận) trở lên nơi đó có thể áp dụng các biện pháp cách ly để đối phó những nơi nhiễm bệnh hoặc những người trong khu vực đặc biệt tại nơi đó,....
中华人民共和国国境卫生检疫法
Luật Sức khỏe và Kiểm dịch y tế
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
第十二条国境卫生检疫机关对检疫传染病染疫人必须立即将其隔离,隔离期限根据医学检查结果确定;对检疫传染病染疫嫌疑人应当将其留验,留验期限根据该传染病的潜伏期确定。……
Điều 12: Đối với những người mắc bệnh truyền nhiễm, cơ quan Kiểm dịch y tế phải kịp thời cách ly, thời hạn cách ly được xác định bởi kết quả kiểm tra y tế; đối với những người nghi nhiễm bệnh truyền nhiễm phải được giữ lại kiểm tra, thời gian giữ lại được xác định bởi thời kỳ ủ bệnh....
突发公共卫生事件应急条例
Điều lệ Ứng phó Khẩn cấp các Nguy cơ Y tế Công cộng Đột xuất
第四十四条在突发事件中需要接受隔离治疗、医学观察措施的病人、疑似病人和传染病病人密切接触者在卫生行政主管部门或者有关机构采取医学措施时应当予以配合;拒绝配合的,由公安机关依法协助强制执行。
Điều 44: Trong trường hợp khẩn cấp, những bệnh nhân, người nghi ngờ hoặc người tiếp xúc gần gũi với bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm, phải chấp nhận cách ly y tế hoặc theo dõi y tế; cần phối hợp cùng cơ quan chuyên môn, các ngành hữu quan áp dụng các biện pháp y tế cần thiết. Nếu từ chối phối hợp, cơ quan Công an sẽ hỗ trợ cưỡng chế thi hành theo pháp luật.
三、根据《中华人民共和国治安管理处罚法》《中华人民共和国刑法》等,当事人如拒绝执行健康申报、体温检测、流行病学调查采样等卫生检疫措施,或拒绝执行隔离、留验、就地诊验、转诊等卫生处理措施,将承担相应的法律责任,受到警告、罚款、拘留等处罚,构成犯罪的,依法追究刑事责任。
Ⅲ.Căn cứ “Luật xử phạt quản lý Trị an nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa” và “Luật Hình nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa” bất cứ ai từ chối các biện pháp kiểm dịch y tế như: khai báo y tế, kiểm tra thân nhiệt, điều tra và lấy mẫu hoặc từ chối các biện pháp như cách ly, kiểm tra, điều trị tại chỗ và chuyển viện để điều trị thì sẽ bị phạt cảnh cáo, phạt tiền hoặc tạm giam và phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Nếu có yếu tố cấu thành phạm tội sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.
中华人民共和国治安管理处罚法
Luật Xử phạt Quản lý Trị an
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
第二十五条有下列行为之一的,处五日以上十日以下拘留,可以并处五百元以下罚款;情节较轻的,处五日以下拘留或者五百元以下罚款:(一)散布谣言,谎报险情、疫情、警情或者以其他方法故意扰乱公共秩序的;……
Điều 25: Có 1 trong những hành vi sau đây sẽ bị tạm giam từ 05 ngày trở lên 10 ngày trở xuống, đồng thời phạt không quá 500 tệ; có tình tiết giảm nhẹ, sẽ bị giam giữ không quá 05 ngày hoặc phạt không quá 500 tệ: (1). Cố ý gây rối trật tự công cộng bằng cách lan truyền tin đồn, thông tin trái với sự thực về tình hình dịch bệnh và thông tin cảnh báo nguy hiểm khác .....
第五十条 有下列行为之一的,处警告或者二百元以下罚款;情节严重的,处五日以上十日以下拘留,可以并处五百元以下罚款:(一)拒不执行人民政府在紧急状态情况下依法发布的决定、命令的;(二)阻碍国家机关工作人员依法执行职务的;……
Điều 50: Có 1 trong những hành vi sau đây sẽ bị cảnh cáo hoặc bị phạt đến 200 nhân dân tệ; có tình tiết tăng nặng sẽ bị giam giữ từ 05 ngày trở lên 10 ngày trỏ xuống, đồng thời phạt không quá 500 tệ; (1). Từ chối thực hiện Quyết định hoặc Lệnh ban hành theo luật của Chính phủ nhân dân trong tình trạng khẩn cấp; (2). Cản trở nhân viên Chính phủ thực hiện nhiệm vụ theo pháp luật ......
中华人民共和国刑法
Luật Hình nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
第一百一十四条 【放火罪、决水罪、爆炸罪、投放危险物质罪、以危险方法危害公共安全罪之一】放火、决水、爆炸以及投放毒害性、放射性、传染病病原体等物质或者以其他危险方法危害公共安全,尚未造成严重后果的,处三年以上十年以下有期徒刑。
Điều 114: “Tội thả lửa, tội gây ngập lụt, tội gây nổ, tội thả chất độc, tội nguy hại đến an ninh công cộng bằng phương pháp nguy hiểm” thả lửa, gây ngập lụt, gây nổ, thả chất độc, chất phóng xạ, mầm bệnh của bệnh truyền nhiễm, hoặc nguy hại đến an ninh công cộng bằng phương pháp nguy hiểm khác, nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng sẽ bị phạt tù có thời hạn từ 03 năm trỏ lện 10 năm rở xuống.
第一百一十五条 【放火罪、决水罪、爆炸罪、投放危险物质罪、以危险方法危害公共安全罪之二】放火、决水、爆炸以及投放毒害性、放射性、传染病病原体等物质或者以其他危险方法致人重伤、死亡或者使公私财产遭受重大损失的,处十年以上有期徒刑、无期徒刑或者死刑。过失犯前款罪的,处三年以上七年以下有期徒刑;情节较轻的,处三年以下有期徒刑或者拘役。
Điều 115: “Tội thả lửa, tội gây ngập lụt, tội gây nổ, tội thả chất độc, tội nguy hại đến an ninh công cộng bằng phương pháp nguy hiểm” thả lửa, gây ngập lụt, gây nổ, thả chất độc, chất phóng xạ, mầm bệnh của bệnh truyền nhiễm, hoặc nguy hại đến an ninh công cộng bằng phương pháp nguy hiểm khác làm người khác bị thương nặng, tử vong hoặc gây thiệt hại nặng nề về tài sản cá nhân và tập thể sẽ bị phạt tù có thời hạn 10 năm trở lên, tù chung thân hoặc tử hình. Nếu phạm tội do sơ ý thì bị phạt tù có thời hạn 03 năm trở lên nhưng 07 năm trở xuống. Có tình tiết giảm nhẹ, sẽ bị phạt tù có thời hạn không quá 03 năm hoặc quản thúc.
第二百七十七条 【妨害公务罪】以暴力、威胁方法阻碍国家机关工作人员依法执行职务的,处三年以下有期徒刑、拘役、管制或者罚金。……在自然灾害和突发事件中,以暴力、威胁方法阻碍红十字会工作人员依法履行职责的,依照第一款的规定处罚。
Điều 277: “Tội cản trở công vụ”. Dùng bạo lực hoặc uy hiếp, đe dọa, cản trở người thi hành công vụ thực hiện các chức năng của mình theo pháp luật sẽ bị phạt tù 3 năm, tạm giữ hình sự, hạn chế tự do hoặc bị phạt tiền. .....Dùng bạo lực uy hiếp, đe dọa, cản trở nhân viên công vụ Hội Chữ thập đỏ đang thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong trường hợp thiên tai, khẩn cấp thì bị xử phạt theo quy định khoản 1.
第三百三十条 【妨害传染病防治罪】违反传染病防治法的规定,有下列情形之一,引起甲类传染病传播或者有传播严重危险的,处三年以下有期徒刑或者拘役;后果特别严重的,处三年以上七年以下有期徒刑……(四)拒绝执行卫生防疫机构依照传染病防治法提出的预防、控制措施的。
Điều 330: “Tội cản trở phòng chống bệnh truyền nhiễm” Có 1 trong những hành vi vi phạm các quy định phòng chống bệnh truyền nhiễm làm xảy ra lây lan hoặc nguy cơ nghiêm trọng của bệnh truyền nhiễm nhóm A bị phạt tù 3 năm hoặc quản thúc; hậu quả đặc biệt nghiêm trọng bị phạt tù 3 đến 7 năm .... (4) Từ chối thực hiện các biện pháp điều trị, phòng chống và kiểm soát do cơ quan y tế đề xuất sẽ bị hạn chế tự do.
第三百三十二条 【妨害国境卫生检疫罪】违反国境卫生检疫规定,引起检疫传染病传播或者有传播严重危险的,处三年以下有期徒刑或者拘役,并处或者单处罚金。
Điều 332: “Tội cản trở kiểm dịch y tế trong nước”. Vi phạm các quy định về kiểm dịch y tế trong nước dẫn đến lây lan hoặc có nguy cơ nghiêm trọng của những bệnh truyền nhiễm sẽ bị phạt tù có thời hạn đến 3 năm hoặc giam giữ hình sự đồng thời bị phạt tiền.
四、根据《中华人民共和国出境入境管理法》,对违反中国法律法规的外国人,公安机关将视其违法情形依法作出宣布证件作废、注销或收缴证件、限期出境、遣送出境、驱逐出境等决定。其中,被遣送出境的外国人,自被遣送出境之日起一至五年内不准入境;被驱逐出境的外国人,自被驱逐出境之日起十年内不准入境。
Ⅳ.Căn cứ “Luật Quản lý xuất nhập cảnh nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”. Người nước ngoài vi phạm luật pháp hoặc quy định của Trung Quốc, cơ quan Công an sẽ đưa ra các quyết định như: Tuyên bố hủy giá trị giấy tờ, gạch bỏ hoặc tịch thu giấy tờ, quy định thời hạn xuất cảnh, áp tải xuất cảnh, trục xuất vv. Trong đó, người nước ngoài bị áp tải xuất cảnh sẽ không được phép vào Trung Quốc từ 01 đến 05 năm kể từ ngày bị tuyên bố. Người nước ngoài bị trục xuất sẽ không được phép vào Trung Quốc trong vòng 10 năm kể từ ngày bị trục xuất.
中华人民共和国出境入境管理法
Luật Quản lý xuất nhập cảnh
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
第六十二条 外国人有下列情形之一的,可以遣送出境:(一)被处限期出境,未在规定期限内离境的;(二)有不准入境情形的;(三)非法居留、非法就业的;(四)违反本法或者其他法律、行政法规需要遣送出境的……被遣送出境的人员,自被遣送出境之日起一至五年内不准入境。
Điều 62: Người nước ngoài có một trong những hành vi sau đây, có thể áp tải xuất cảnh: (1). Bị yêu cầu rời khỏi Trung Quốc trong một thời hạn quy định nhưng không tuân thủ; (2). Có vấn đề không được phép nhập cảnh vào Trung Quốc; (3). Cư trú hoặc làm thuê trái phép tại Trung Quốc; (4) vi phạm luật này hoặc các luật và quy định hành chính khác phải xuất cảnh....... Người bị áp tải xuất cảnh không được phép nhập cảnh vào Trung Quốc từ 01 đến 05 năm kể từ ngày bị áp tải xuất cảnh.
第六十七条 签证、外国人停留居留证件等出境入境证件发生损毁、遗失、被盗抢或者签发后发现持证人不符合签发条件等情形的,由签发机关宣布该出境入境证件作废。伪造、变造、骗取或者被证件签发机关宣布作废的出境入境证件无效。公安机关可以对前款规定的或被他人冒用的出境入境证件予以注销或者收缴。
Điều 67: Trong các trường hợp các giấy tờ xuất nhập cảnh như visa, giấy phép cư trú của người nước ngoài bị hư hỏng, bị mất, bị đánh cắp, hoặc sau khi cấp phát lại phát hiện người sử dụng giấy tờ không phù hợp quy định cấp phát, cơ quan cấp phát sẽ tuyên bố hủy bỏ giá trị giấy tờ. Giấy tờ xuất nhập cảnh giả mạo, thay đổi, thu được bằng các phương tiện gian lận hoặc bị cơ quan cấp phát tuyên bố hết hiệu lực sẽ vô hiệu. Cơ quan công an có thể hủy bỏ hoặc tịch thu các tài liệu xuất nhập cảnh được quy định trong khoản trên hoặc được sử dụng một cách gian lận bởi những người không phải là chủ sở hữu.
第八十一条 外国人从事与停留居留事由不相符的活动,或者有其他违反中国法律、法规规定,不适宜在中国境内继续停留居留情形的,可以处限期出境。外国人违反本法规定,情节严重,尚不构成犯罪的,公安部可以处驱逐出境。公安部的处罚决定为最终决定。被驱逐出境的外国人,自被驱逐出境之日起十年内不准入境。
Điều 81: Khi người nước ngoài tham gia vào các hoạt động không đúng với mục đích cư trú, hoặc vi phạm luật pháp và quy định của Trung Quốc, không còn đủ điều kiện để ở hoặc cư trú tại Trung Quốc, có thể bị buộc xuất cảnh trong thời hạn quy định. Trường hợp người nước ngoài vi phạm Luật này nghiêm trọng nhưng chưa cấu thành phạm tội, Bộ Công an có thể trục xuất ra khởi nước. Quyết định xử lý của Bộ Công an là quyết định cuối cùng. Người nước ngoài bị trục xuất sẽ không được phép vào Trung Quốc trong vòng 10 năm kể từ ngày bị trục xuất.
(来源 文山边境管理支队)
(编辑 骆丽)
(排版 郭韦)
(审核 资云波)